Tóm tắt
Nghiên cứu tiến hành mô tả và đánh giá thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái, khả năng chống chịu, các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất hạt khô và chất lượng ăn tươi của 74 giống ngô nếp bản địa có nguồn gốc ở một số tỉnh phía Bắc. 78,38% số giống có thời gian sinh trưởng (TGST) thuộc nhóm chín sớm (99 - 105 ngày) và 21,62% số giống có TGST trung bình (105 - 107 ngày). Các giống có các đặc điểm hình thái đa dạng, chống chịu tốt đến khá với các bất thuận của môi trường. Kết quả nghiên cứu cũng đã xác định được 30 giống ngô nếp bản địa ưu tú có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện bất thuận và sâu bệnh hại, chất lượng ăn tươi ngon, cho năng suất hạt khô cao từ 20,8 đến 42,1 tạ/ha phục vụ công tác tạo giống ngô nếp lai chống chịu tốt, chất lượng ăn ngon, năng suất cao.