ISSN 1859-1558
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Journal of Vietnam Agricultural Science and Technology
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

BƯỚC ĐẦU KHẢO SÁT KHẢ NĂNG KHÁNG THUỐC TRỪ NẤM METALAXYL, CYMOXANIL, AZOXYSTROBIN VÀ DIMETHOMORPH CỦA Phytophthora palmivora GÂY BỆNH TRÊN SẦU RIÊNG

Các Tác giả

Hồ Minh Cường, Võ Thị Ngọc Hà

Từ khóa

Phytophthora palmivora, tính kháng, thuốc trừ nấm, sầu riêng

Tóm tắt

Phytophthora palmivora là tác nhân gây hại nhiều bộ phận khác nhau trên cây sầu riêng, ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất và chất lượng sầu riêng, song khả năng kháng thuốc trừ nấm của P. palmivora chưa được nghiên cứu nhiều. Trong nghiên cứu này khả năng kháng thuốc trừ nấm của 20 chủng P. palmivora gây bệnh trên cây sầu riêng được phân lập tại một số tỉnh phía Nam trong năm 2023 đối với các hoạt chất metalaxyl, cymoxanil, azoxystrobin và dimethomorph đã được khảo sát bằng phương pháp đầu độc môi trường và đánh giá thông qua hệ số kháng RF (Resistance factor) tại thời điểm 7 NSC (ngày sau cấy). Kết quả cho thấy, 20 chủng P. palmivora được đánh giá có tỷ lệ các chủng mẫn cảm, kháng trung bình, kháng và kháng cao với metalaxyl lần lượt là 15%, 25% và 55% và 5%, giá trị EC50 dao động từ 0,27 đến 30,74 μg/mL và hệ số kháng RF từ 1,00 đến 113,85. Đối với hoạt chất cymoxanil có 50% các chủng mẫn cảm và 50% các chủng kháng trung bình với giá trị EC50 dao động 0,61 - 3,33 μg/mL và hệ số kháng RF 1,00 - 5,87. Đối với azoxystrobin có 70% chủng mẫn cảm và 30% chủng kháng trung bình với giá trị EC50 từ 4,31 đến 20,65 μg/mL và hệ số kháng RF cao nhất là 4,70. Các chủng P. palmivora phản ứng mẫn cảm 100% đối dimethomorph với giá trị EC50 dao động từ 0,05 đến 0,08 μg/mL và hệ số kháng RF ≤ 1,60. Việc sử dụng các thuốc bảo vệ thực vật có hoạt chất metalaxyl, azoxystrobin để kiểm soát bệnh trên các loại cây trồng nói chung bao gồm cả cây sầu riêng do P. palmivora gây ra cần được quan tâm.

Ngày nhận bài

: 05/08/2024

Ngày chuyển phản biện

: 23/08/2024

Người phản biện

: GS.TS. Nguyễn Hồng Sơn

Ngày duyệt đăng

: 06/11/2024

Đã xuất bản

15/12/2024

Cách trích dẫn

Lĩnh vực

Số thường kỳ