Tóm tắt
Kết quả đánh giá vật liệu khởi đầu đã tiến hành thu thập được 226 mẫu giống. Trong 226 giống ghi nhận các đặc tính tốt về năng suất phát hiện có giống Habataaki có năng suất vượt trội mang gen số hạt/bông nhiều được dùng làm vật liệu. Phân tích ma trận hệ số Pearson được thực hiện để xác định mối tương quan giữa các tính trạng năng suất, thành phần năng suất, phẩm chất, xay chà và sâu hại, bệnh của 226 giống lúa. Năng suất có mối tương quan dương với hạt chắc trên bông (r = 0.88***) và thời gian sinh trưởng (r = 0.78***). Ngược lại, năng suất có mối tương quan âm với tỷ lệ lép/bông (r = -0.83***) và rầy nâu, đạo ôn (r = - 0.4ns). Thêm vào đó, tỷ lệ nguyên, số chồi, dài hạt và hạt chắc/bông có mối tương quan dương với nhau với r = 0.7** - 0.94***. Về phẩm chất hạt, hàm lượng amylose có mối tương quan dương với tỷ lệ bạc bụng (r = 0.76*), ngược lại độ bền gel có mối tương quan âm với hàm lượng amylose (r = - 0.97**) và tỷ lệ bạc bụng (r = -0.74**).